Bước đầu tiên chúng ta chú trọng lúc mua laptop hoặc máy tính để bàn chính là chip xử lý hay thường được gọi là CPU. CPU Intel là chip xử lý được dùng rộng rãi và phổ biến nhất vào thời điểm hiện tại. Bài viết này sẽ Giải mã tên gọi của các dòng chip Intel: ký hiệu, hậu tố chip Intel trên máy tính PC, laptop. Cùng đọc thêm nhé!
Mục Lục
Chip Intel là gì?

Chip Intel là bộ vi xử lý (viết tắt là CPU – Central Processing Unit) được sản xuất bởi hãng Intel. Đây là hãng sản xuất CPU lớn nhất thế giới và đối thủ lớn nhất hãng AMD. Hầu hết các laptop & máy tính ở thị trường Việt Nam đều dùng chip xử lý Intel, nhất là dòng core i.
CPU là chip xử lý của máy tính hay nói một cách khác là chip. CPU là bộ não làm việc của máy tính cũng như laptop với chức năng xử lý mọi thông tin, dữ liệu, thao tác,…
Những loại CPU hiện nay

Vậy có phân loại CPU là gì? Trước đây, Computer Processors đã sử dụng các con số để xác định Processor (CPU) để định vị chip xử lý nhanh hơn. VD CPU có số hiệu Intel 80486 (486) sẽ nhanh hơn CPU có số hiệu Intel 80386 (386) vì số 486 lớn hơn số 386. Một khi có vi xử lý (CPU) có số hiệu là Intel 80586 được đặt tên là Intel Pentium thì, toàn bộ các bộ xử lý máy tính đều bắt đầu dùng các tên như Pentium Celeron, Athlon, Duron.
Hiện nay, trên thị trường có hai “ông lớn” sản xuất CPU lớn nhất thế giới là ADM & Intel.
CPU Intel
Các loại CPU Intel gồm có: Intel Core i3, i5, i7, i9 và Intel Xeon.
Trong đó có các loại CPU Intel được ưa dùng là: CPU Intel Core i9 9900k, CPU Intel Core i7 8700k, CPU Intel Core i5 9400F.
CPU ADM
Các loại CPU ADM gồm có; AMD Ryzen 5, AMD Ryzen 7 và AMD Ryzen threadripper.
Trong đó có những loại CPU ADM được ưa chuộng là: AMD Ryzen 7 2700X, AMD Ryzen 7 2700, AMD Ryzen 7 3700X.
Giải mã tên gọi của các dòng vi xử lý Intel

Chip Core i3
Có sức mạnh xử lý thấp nhất trong số tất cả các bộ vi xử lý khác trong dòng Core-I. đó là nguyên nhân vì sao chúng được sử dụng trong các máy tính xách tay giá rẻ và bình dân.
Tốc độ xung nhịp thấp & sức mạnh xử lý khiến chúng thích hợp với mọi tác vụ hàng ngày như duyệt Web, xem phim, nghe nhạc…
Chúng không thích hợp với các tác vụ tiêu tốn nhiều tài nguyên như Chơi game trung bình nặng, Kết xuất đồ hoạ, dựng video v.v.
CPU Intel Core i5
Có tốc độ xung nhịp cao hơn và mạnh hơn chip Core i3. Các bộ vi xử lý này tốt hơn nhiều trong việc xử lý các tác vụ đòi hỏi hiệu năng xử lý cao hơn.
Chúng được dùng trong các máy tính xách tay trung cấp và một SDT tính xách tay chơi game giá rẻ. Chúng rất tốt để chơi các trò chơi như Minecraft không đòi hỏi nhiều sức mạnh đồ họa.
Chip Core i7
Có tốc độ xung nhịp & sức mạnh xử lý rất cao. Chúng mạnh hơn chip Core i3 và Core i5. Những vi xử lý này hoàn hảo cho các tác vụ tiêu tốn nhiều tài nguyên như chơi các trò chơi AAA, Kết xuất 3 chiều & Thiết kế VFX.
Những vi xử lý này được dùng trong máy tính xách tay & máy tính để bàn cao cấp như máy tính gaming, máy tính workstation.
Chip Intel Core i9
Có tốc độ xung nhịp & sức mạnh xử lý cao nhất trong số tất cả các chip dòng Core I khác. Những chip xử lý này là những loại bộ vi xử lý mạnh nhất được Intel phát triển cho thị trường tiêu dùng. Chúng rất thích hợp cho các nhiệm vụ đòi hỏi nhiều tài nguyên.
Các thế hệ CPU Intel Core
Thế hệ Intel Core | Tên | Năm ra mắt |
Thế hệ 1 | Nehalem | 2009 |
Thế hệ 2 | Sandy Bridge | 2011 |
Thế hệ 3 | Ivy Bridge | 2012 |
Thế hệ 4 | Haswell | 2013 |
Thế hệ 5 | Broadwell | 2015 |
Thế hệ 6 | Skylake | 2015 |
Thế hệ 7 | Kaby Lake | 2017 |
Thế hệ 8 | Coffee Lake | 2017 |
Thế hệ 9 | Coffee Lake Refresh Cannon Lake Whiskey Lake | 2018 |
Thế hệ 10 | Ice Lake (Laptop) Comet Lake (PC) Amber Lake | 2019 |
Thế hệ 11 | Tiger Lake | 2020 |
Thế hệ 12 | Alder Lake | 2021 |
Intel Xeon
Bộ vi xử lý Intel Xeon nhắm đến đối tượng là các doanh nghiệp cần sử dụng máy tính có tính ổn định cao để làm máy trạm hoặc server. Intel Xeon sở hữu nhiều lõi CPU (tối đa 56 lõi), bộ nhớ đệm L3 cache cao (khoảng 15 – 30MB) từng dòng, độ bền cao. Bộ vi xử lý này có sẵn công nghệ phân luồng, hỗ trợ RAM ECC giúp phát hiện và sửa lỗi hệ thống tự động. Với Intel Xeon, người sử dụng có thể chạy nhiều CPU cùng một lúc hoặc 1 CPU đều được. Vì sử dụng cho môi trường công ty và cần độ ổn định cực cao nên giá cả cho những chiếc CPU này thường khá cao.
CPU Intel Xeon được sản xuất vào năm 2013, đến nay Intel Xeon có các dòng với 3 dòng Xeon E, Xeon W và Xeon D, Xeon Mở rộng.
Xem thêm: Tổng hợp các loại Chipset mới nhất của Intel [2020]
Hậu tố thể hiện đặc tính CPU

Với mỗi CPU thuộc các dòng khác nhau của Intel ta hay gặp những hậu tố phía sau trong tên của bộ vi xử lý. Chúng biểu thị một số ý nghĩa nhất định & mang thuộc tính cực kì quan trọng. Nếu hiểu sai những hậu tố này, người dùng có thể sẽ mua phải CPU không như nhu cầu của bản thân. Những hậu tố xuất hiện trên tên của CPU sản xuất cho dòng máy tính để bàn bao gồm như sau:
K: CPU có thể thực hiện ép xung.
F: Không tích hợp iGPU xử lý đồ họa trên CPU.
KF: có thể thực hiện ép xung và không tích hợp iGPU xử lý đồ họa.
X: CPU thuộc phân khúc cao cấp Hi-end. Nhiều nhân, nhiều luồng, trang bị công nghệ siêu phân luồng, có thể ép xung. Có chuẩn chân cắm socket riêng, hiệu năng mạnh, đắt tiền.
XE: Những CPU nằm ở top đầu của dòng X-series. Vượt trội về hiệu năng và cả giá thành.
Qua bài viết treen, mình đã chia sẻ tới các bạn Giải mã tên gọi của các dòng chip Intel: ký hiệu, hậu tố chip Intel trên máy tính PC, laptop. Hy vọng bài viết sẽ mang tới các bạn nhiều thông tin hữu ích. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Vũ Thơm – Tổng hợp & chỉnh sửa
Tham khảo nguồn: (minhkhoa.com.vn, thanhdattech.net,…)
Bình luận về chủ đề post